Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Thủ tục thế nào?

Đăng ký kết hôn là ghi vào Sổ đăng kí kết hôn để chính thức công nhận nam nữ là vợ chồng trước pháp luật. Đăng kí kết hôn là hoạt động hành chính nhà nước, cùng Chongiadung.net tìm hiểu Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào trong bài viết dưới đây.

Đăng ký kết hôn
Thủ tục đăng ký kết hôn

Nội dung bài viết:

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Kết hôn trong nước

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015 / NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
  • Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những giấy tờ này phải còn hạn sử dụng;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn sinh sống cấp.
  • Quyết định, bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã kết hôn, ly hôn.
Đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp có nội dung: Hiện người nước ngoài này chưa kết hôn. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác để xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi (có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài).
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

>>Đọc thêm: Hướng dẫn cách đổi chứng minh nhân dân và căn cước công dân mã vạch sang loại gắn chip<<

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015 / NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Phiếu đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cấp;
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu đã từng kết hôn và ly hôn);
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh.
  • Lưu ý: những giấy tờ này phải còn hạn sử dụng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền

Được quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên. Các cặp đôi cần đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện áp dụng đối với các trường hợp sau:

  • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam định cư nước ngoài kết hôn với nhau;
  • Công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
  • Đặc biệt, đối với hai người nước ngoài muốn đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì phải đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai người để đăng ký kết hôn (Khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

Bước 3: Giải quyết đăng ký kết hôn

  • Nếu đủ điều kiện đăng ký kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và Sổ hộ tịch.
  • Đồng thời hai bên nam, nữ ký vào Giấy đăng ký kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, sau đó công chức tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cấp ngay sau khi công chức tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (Điều 18 Nghị định 123/2015 / NĐ-CP). Trường hợp cần xác minh thêm điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
  • Riêng trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài thì Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được trao trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký.
  • Đặc biệt: Nếu trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày đăng ký mà hai bên không có mặt để nhận giấy đăng ký kết hôn thì việc đăng ký kết hôn này sẽ bị hủy bỏ. Nếu hai bên muốn tiếp tục kết hôn thì phải làm thủ tục lại từ đầu.

Lệ phí đăng ký kết hôn

  • Trường hợp đăng ký kết hôn giữa các công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch).
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

>>Đọc thêm: Đơn ly hôn mua ở đâu? Nộp đơn ly hôn ở đâu? Hồ sơ ly hôn cần gì?<<

Thủ tục đăng ký kết hôn online

Đăng ký kết hôn trực tuyến tại Tp. HCM, Hà Nội hay đăng ký kết hôn qua mạng được nhiều bạn trẻ thực hiện. Vì đơn giản, nhanh chóng mà còn tiết kiệm thời gian đi lại. Vậy thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến như thế nào? Làm thế nào để đăng ký kết hôn trực tuyến? dưới đây là các bước thực hiện:

Bước 1: Truy cập Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hà Nội

  • Truy cập vào trang chủ Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hà Nội tại link: https://dichvucong.hanoi.gov.vn/. Sau đó chọn “Đăng ký trực tuyến
Đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

Bước 2: Thực hiện

  • Kéo xuống click vào “Hộ Tịch” => “Đăng ký kết hôn” => “Thực hiện”.

Bước 3: Điền thông tin

  • Điền những thông tin đã đánh dấu (*) và tải các giấy tờ liên quan cần thiết lên. Cuối cùng bạn tích vào dòng “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và ấn “Tiếp Tục”.

Bước 4: Gửi thông tin

  • Chọn “Tiếp tục“, nhập mã chính xác rồi nhấn “Gửi thông tin” để hoàn tất. Cuối cùng, chờ kết quả xác nhận hồ sơ được gửi qua địa chỉ email.
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

>>Đọc thêm: Làm căn cước công dân ở đâu? Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip<<

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

Điều kiện kết hôn

Theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì thời kỳ hôn nhân là thời kỳ mà quan hệ vợ chồng tồn tại, tính từ ngày đăng ký kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân. Đồng thời, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi hai bên đăng ký kết hôn.

Theo đó, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải đáp ứng một số điều kiện quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi;
  • Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;
  • Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; ép cưới; Kết hôn với người khác, kết hôn trong vòng 3 đời …
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

Mẫu giấy đăng ký kết hôn

Hướng dẫn cách ghi Tờ khai đăng ký kết hôn:

  • Mục “Ảnh”: Trường hợp thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải có ảnh của hai bên.
  • Phần “Kính gửi” ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. Nếu cá nhân là người Việt Nam tại Việt Nam thì là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nếu việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì do UBND quận, huyện, thị xã.
  • Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Trong phần “Họ và tên” phải ghi đầy đủ họ, tên, chữ đệm của hai nam, nữ bằng chữ in hoa và

Ví dụ: NGUYỄN VĂN LAN, NGUYỄN VIẾT SƠN …

  • Mục “Nơi thường trú”: Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi nơi đang sinh sống.
  • Ví dụ: Số nhà 12, phố Bà Triệu, phường Ngọc Trạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
  • Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
  • Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an TP Hà Nội cấp ngày 20/10/2011
  • Mục “Kết hôn bao nhiêu lần” ghi rõ số lần kết hôn. Nếu họ kết hôn lần đầu thì ghi “1”, nếu họ ly hôn rồi kết hôn với người khác thì ghi “2” …
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh như thế nào?

  • Được quy định tại Điều 18 Nghị định 158/2005 / NĐ-CP về thủ tục đăng ký kết hôn và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn nhưng đăng ký kết hôn với vợ. , các phường, thị trấn khác. Phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó ”.
  • Như vậy: Bạn có thể đăng ký kết hôn ở nhiều tỉnh thành khác nhau (ở quê của vợ hoặc chồng) nhưng cần có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

>>Đọc thêm: Làm thẻ căn cước công dân cần những giấy tờ gì 2021<<

Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ/chồng mất tích

Một người chỉ được công nhận là mất tích khi Tòa án ra quyết định tuyên bố người đó mất tích (căn cứ Điều 68 Bộ luật dân sự 2015). Tuy nhiên, tại thời điểm đó, quan hệ hôn nhân giữa người bị tuyên bố mất tích và vợ hoặc chồng của người đó vẫn tồn tại.

Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình, việc chung sống như vợ chồng hoặc kết hôn với người đã có vợ, có chồng bị cấm. Do đó, nếu vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích muốn đăng ký kết hôn với người khác thì phải có yêu cầu ly hôn của Tòa án.

Như vậy, khi vợ hoặc chồng mất tích, nếu người kia muốn kết hôn với người khác thì phải thực hiện ba thủ tục sau đây:

  • Yêu cầu Tòa án tuyên bố người đó mất tích;
  • Yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn đối với người bị tuyên bố mất tích;
  • Làm thủ tục đăng ký kết hôn (lần 2).
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

Đăng ký kết hôn chậm có bị phạt không?

  • Theo Điều 14 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn.
  • Nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình nhưng chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không có quyền và nghĩa vụ giữa vợ / chồng.
  • Như vậy: Việc đăng ký kết hôn trước hay sau khi kết hôn đều không bị xử phạt. Tuy nhiên, nếu đăng ký kết hôn sau khi kết hôn thì quyền lợi giữa vợ và chồng sẽ không được pháp luật bảo đảm.
Đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào

Trên đây là chia sẻ Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì thủ tục thế nào. Mong rằng bài viết mang lại chút thông tin hữu ích cho bạn đọc.